Xiaomi 11 Lite 5G phiên bản NE được cho là phiên bản cao cấp hơn của Mi 11 Lite LTE nhưng vẫn ở phân khúc dưới của Mi 11 Lite 5G. Máy có thiết kế giống hệt với bộ đôi Mi 11 Lite ra mắt trước đó và sẽ vẫn được tặng kèm củ sạc nhanh 33W, cáp sạc USB-C, dongle chuyển từ USB-C sang 3.5mm và ốp lưng dẻo.
Máy có thiết kế không khác gì so với hai người anh em Mi 11 Lite với một thân máy siêu mỏng nhẹ, được hoàn thiện từ kính ở mặt trước và sau. Theo Xiaomi công bố thì phiên bản lần này có mặt trước được bảo vệ bởi kính cường lực Gorilla Glass 5. Máy cũng chỉ có trọng lượng 158 gam, mỏng 6.8mm.
Thiết kế mặt lưng của Xiaomi 11 Lite 5G NE cũng tương tự với cụm camera chính gồm ba camera đặt trong một mô-đun hình vuông ở góc trái, lấy cảm hứng từ thiết kế camera của Mi 11.
Camera của Xiaomi 11 Lite 5G NE bao gồm camera góc rộng 64MP f/1.8, camera góc siêu rộng 8MP f/2.2 và camera tele 2X 5MP f/2.4. Đây là một nâng cấp mới so với hai phiên bản Mi 11 Lite trước đó không có camera tele.
Ở mặt trước, Xiaomi trang bị cho chiếc máy này một màn hình dạng “nối ruồi” 6.55 inch không đổi với camera selfie 20MP, sử dụng tấm nền AMOLED 10-bit với độ phân giải Full HD+ và tần số quét 90Hz cao cấp. Cảm biến vân tay được đặt ở cạnh bên.
Về mặt hiệu năng, Xiaomi 11 Lite 5G NE trang bị vi xử lý Snapdragon 778G, cho hiệu năng mạnh mẽ hơn Snapdragon 750G trên bản Mi 11 Lite LTE. Viên pin của chiếc máy này cũng được giữ nguyên ở mức 4250mAh, hỗ trợ sạc nhanh 33W với củ sạc đi kèm sẵn.
Xiaomi 11 Lite 5G NE sẽ lên kệ với 4 tuỳ chọn màu sắc là đen, xanh, hồng và trắng cùng mức giá khởi điểm từ 369 EUR (khoảng 9.9 triệu đồng).
Network | GSM, LTE, 5G |
Ngày ra mắt | 15/9/2021 |
Kích thước | 160.5 x 75.7 x 6.8mm |
Cân nặng | 158g |
Kính | Corning Gorilla Glass 5 |
Chống nước | IP53 |
SIM | Nano-SIM |
Loại màn hình | AMOLED, 1B màu, Dolby Vision, HDR10 +, 90Hz |
Kích thước màn hình | 6,55inch, 103,6 cm2 (~85,3% tỷ lệ màn hình trên thân máy) |
Độ phân giải màn hình | 1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20:9 (mật độ ~402 ppi) |
Đặc điểm màn hình | Kính cường lực Corning Gorilla Glass 5 |
Hệ điều hành | Android 11, MIUI 12.5 |
CPU | Lõi tám (4x2,4 GHz Kryo 670 & 4x1,8 GHz Kryo 670) |
GPU | Adreno 642L |
RAM | 6GB/8GB |
ROM | 128GB/256GB |
Memory card | Có |
Chipset | Qualcomm SM7325 Snapdragon 778G 5G (6nm) |
Camera chính |
64MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/1.97", 0.7µm, PDAF 8MP, f/2.2, (ultrawide), 1/4.0", 1.12µm 5MP, f/2.4, 50mm (telephoto macro), 1/5.0", 1.12µm, AF |
Camera Selfie | 20MP, f/2.2, 27mm (wide), 1/3.4", 0.8µm |
Tính năng camera |
Quay video camera sau: 4K@30fps, 1080p@30/60/120fps; gyro-EIS Quay video camera trước: 1080p@30/60fps, 720p@120fps |
Âm thanh |
Loa âm thanh nổi Không có jack tai nghe 3.5mm |
WLAN | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6, dual-band, Wi-Fi Direct, hotspot |
Bluetooth | 5.2, A2DP, LE |
GPS | A-GPS, GLONASS, BDS, GALILEO |
NFC | Có |
Cổng sạc | USB Type-C 2.0, USB On-The-Go |
Pin | 4250mAh |
Sạc | 33W |
Tính năng / Cảm biến | Vân tay (gắn bên), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn |
Màu sắc | Truffle Black, Bubblegum Blue, Peach Pink, Snowflake White |
Copyright © 2013-2021 Trải Nghiệm Số.
Giấy phép số 544/GP-BTTTT cấp ngày 2-12-2016.
Chịu trách nhiệm: Võ Thị Quỳnh Loan |
Tổ chức nội dung: Nguyễn Trịnh Nhật Linh.
Copyright © 2013-2021 Trải Nghiệm Số.
Giấy phép số 544/GP-BTTTT cấp ngày 2-12-2016.
Chịu trách nhiệm: Võ Thị Quỳnh Loan |
Tổ chức nội dung: Nguyễn Trịnh Nhật Linh.