Tiếp tục hướng đến khách hàng phổ thông, ASUS vừa cho ra mắt ZenFone C như một bản nâng cấp đúng lúc của các máy ZenFone 4 năm ngoái. Bài viết này cho bạn cái nhìn tổng quan để bạn có thể đánh giá ASUS ZenFone C dễ dàng.
Thiết kế
Còn nhớ năm ngoái, ASUS đã bắt đầu tiến công thị trường smartphone sơ cấp với phiên bản ZenFone 4 dùng pin 1200mAh nhưng chưa đủ tạo sức hút với người dùng. Lập tức sau đó, hãng này đã phải nhanh chóng cập nhật thêm phiên bản ZenFone 4 với viên pin 1600mAh và một phiên bản ZenFone 4 màn hình rộng đến 4,5 inch. Vào đầu năm nay, nhà sản xuất Đài Loan đã trình làng ZenFone C với kích thước màn hình tương đương bản ZenFone 4 lớn nhất năm ngoái, tăng dung lượng pin và được điều chỉnh giá bán cạnh tranh hơn.
Xét về tổng quan, ZenFone C được ASUS tạo dáng tương đồng với người anh em ZenFone 4 của năm trước, cũng như các máy ZenFone nói chung. Thiết kế đặc trưng của ZenFone vẫn tiếp tục xuất hiện với “chiếc cằm tỏa sáng” và thân máy thon dài được bo góc mềm mại. Những hoa văn tròn nhạy sáng được bố trí ở đáy máy giúp ZenFone C thêm nổi bật khi cầm trên tay. Mẫu ZenFone nhỏ nhắn vẫn được ASUS trang bị bộ phím cảm ứng Android riêng biệt bên dưới giúp tối ưu không gian hiển thị của màn hình 4,5 inch. Các phím này được mạ bạc bắt sáng, nhưng vẫn có chút trắc trở nếu thao tác ZenFone C trong điều kiện thiếu sáng vì bộ phím cảm ứng này không được trang bị đèn chiếu nền riêng. Phía trên màn hình thoáng với camera phụ và loa thoại.
Không như các mẫu điện thoại cao cấp, mặt kính không che phủ toàn bộ mặt trước của ZenFone C. Sự pha trộn giữa mặt kính và viền nhựa làm cho mặt trước của ZenFone C trông khá rời rạc. Viền màn hình máy cũng dày đáng kể so với với tiêu chuẩn smartphone hiện nay. Các số đo vật lý đã thể hiện một ZenFone C mập mạp với trọng lượng đạt 150g. Lưng máy được bo nhẹ và phủ nhựa sần cho cảm giác cầm thoải mái. Màn hình 4,5 inch gọn gàng cho phép người dùng ZenFone C có thể dễ chạm đến mọi ngóc ngách trên màn hình và thao tác dễ dàng bằng một tay. Cổng microUSB nằm ở đáy máy, và giắc tai nghe xuất hiện ở đỉnh máy. Nút nguồn và hai nút âm lượng nằm ở cạnh phải. Ống kính máy ảnh, đèn flash LED và logo ASUS được bố trí thẳng hàng ở phía trên lưng máy. Loa ngoài được trải rộng về phía bên dưới mặt sau. Các nút bấm ở cạnh của ZenFone C được mạ bạc lấp lánh nhưng có chiều cao chưa thích hợp nên thao tác có thể gặp đôi chút kém thoải mái. ZenFone C vẫn duy trì được thiết kế cho phép tháo rời pin khá hiếm hoi trong dòng ZenFone. Sau khi tháo nắp lưng, người dùng có thể thoải mái tiếp cận viên pin rời, thẻ nhớ và hai khe cắm microSIM bên trong. So với ZenFone 4 bản gốc, ZenFone C đã hỗ trợ thêm đèn flash LED để đáp ứng nhu cầu chụp ảnh thiếu sáng hay làm đèn pin.
Tính năng
Màn hình 4,5 inch độ phân giải 480 x 854 pixel khiến màn hình có hiện tượng vỡ hạt khi hiển thị các nội dung chi tiết nhỏ. Màu sắc và góc nhìn cũng chỉ đạt mức trung bình khá qua tấm nền IPS. Màn hình này dễ bị chói khi sử dụng ngoài trời.
Giống như năm trước, bên trong chiếc ZenFone cơ bản nhất của ASUS được trang bị chip Intel Atom Z2520 hai nhân tốc độ 1,2GHz. Dòng vi xử lý này thuộc nền tảng Cloverview và hỗ trợ siêu phân luồng tương tự trên ZenFone 4. Bộ nhớ của máy vẫn được duy trì như phiên bản tiền nhiệm với RAM 1GB và bộ nhớ trong 8GB. Bộ nhớ trong khiêm tốn đòi hỏi người dùng nhanh chóng mở rộng thêm qua thẻ nhớ. Điều này hoàn toàn khả thi với khe thẻ nhớ microSD hỗ trợ dung lượng tối đa 64GB. Tuy cấu hình khiêm tốn so với mặt bằng chung, nhưng ZenFone C chưa bộc lộ sự chậm chạp trong nhu cầu sử dụng hằng ngày. Các phép thử Benchmark trên ZenFone C đạt điểm AnTuTu 19.000 và Quadrant 5.400. Sử dụng thực tế cho thấy máy hiếm khi xảy ra hiện tượng dừng ứng dụng đột ngột hay treo máy.
Điểm đặc sắc của dòng điện thoại ZenFone đến từ giao diện ZenUI do ASUS thiết kế. Giao diện tùy biến này thể hiện được tính hữu ích của nó. Màn hình khóa máy hiển thị nút tắt chụp ảnh, gọi điện, nhắn tin hay báo thức… Bạn có thể thay đổi bố cục của màn hình danh sách ứng dụng, từ việc thay đổi lưới biểu tượng hay ẩn đi các biểu tương không mong muốn. ASUS cũng cài vào ZenFone C một vài ứng dụng để phục vụ cho việc ghi chú (Super Note), chia sẻ nội dung, nhắn tin (Omlet Chat) hay chỉ đơn thuần tùy biến màn hình (Splendid), âm thanh (AudioWizard). Tính năng tiết kiệm pin PowerSaver sẽ tự động tối ưu năng lượng trên máy. Và Clean Master cho phép người dùng dọn rác trên máy để tối ưu bộ nhớ. ASUS Storage cung cấp khả năng lưu trữ trực tuyến “trên mây”.
Máy ảnh trên ZenFone C thể hiện rõ sự dung hòa của các phiên bản ZenFone 4 trước. So với ZenFone 4 đầu tiên thì ZenFone C có cùng máy ảnh 5MP nhưng có thêm đèn flash LED trợ sáng. Nhưng khi so kè với phiên bản ZenFone 4 4,5 inch thì độ phân giải ảnh chụp tối đa của chiếc ZenFone mới lại kém hơn (5MP so với 8MP). Với mức giá tương đương, thì ZenFone 4 4,5 inch sẽ trở thành đối thủ cùng nhà với ZenFone C nếu khách hàng hơi nghiêng một chút về khả năng chụp ảnh. Màu sắc ảnh trên ZenFone C được tái tạo tốt dưới ánh nắng. Nhưng giải thuật nén ảnh chưa tối ưu khiến hình ảnh dễ bị mất chi tiết, không còn rõ nét như nguyên bản. ZenFone C cũng gặp khó khi lấy nét trong điều kiện thiếu sáng và ảnh thu dễ bị lu mờ. Về mặt âm thanh, loa ngoài của ZenFone C lớn và rõ ngay cả khi đặt ngửa máy xuống mặt bàn. ZenFone C cho chất lượng đàm thoại thực tế khả quan.
Điểm sáng trên ZenFone C năm nay đến từ dung lượng pin được tăng lên 2100mAh, so với từ 1200mAh đến 1800mAh của ZenFone 4 trước. Thử nghiệm phát video liên tục trên ZenFone C đạt thời gian hơn 6 giờ sử dụng. Đây là kết quả trung bình, có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng trung bình một ngày. Ngoài khe microSIM phụ, danh mục kết nối mà ZenFone C hỗ trợ tiếp tục được nối dài với Wi-Fi chuẩn n, Bluetooth 4.0 và radio FM. ZenFone C duy trì hỗ trợ cảm biến gia tốc, ánh sáng và cảm biến khoảng cách.
Kết luận
ZenFone C có thiết kế nhỏ gọn cho phép thao tác thoải mái trên một bàn tay. Màn hình 4,5 inch rộng rãi và dung lượng pin được nâng cấp giúp máy phù hợp hơn với nhu cầu duyệt web, đọc sách điện tử so với 4 inch của ZenFone 4. Nhưng nhìn chung, đây cũng chỉ là một sản phẩm được nâng cấp với mục đích “chữa cháy” khi chỉ đóng vai trò như trung bình cộng của những phiên bản ZenFone 4 năm ngoái mà chưa thể hiện được điểm cải tiến rõ ràng. ZenFone C phù hợp với người dùng mới làm quen sử dụng smartphone do tính năng tối ưu trong tầm giá 2 triệu đồng.
Đánh giá ASUS ZenFone C: 3.5/5.
Giá ASUS ZenFone C: 2.390.000 đồng.
T.G
Cấu hình ASUS ZenFone C:
Ra mắt: tháng 2 năm 2015.
Mạng: GSM/HSPA.
Kết nối: Wi-Fi b/g/n, Bluetooth 4.0, HSDPA, GPS, microUSB 2.0.
SIM: hai microSIM.
Kích thước: 136,5 x 67 x 10,9mm.
Trọng lượng: 150g.
Màn hình: IPS LCD 4,5 inch, 480 x 854 pixel, cảm ứng 5 điểm, 16 triệu màu, oleophobic coating.
Vi xử lý: Intel Atom Z2520 hai nhân 1,2GHz, đồ họa PowerVR SGX544MP2.
Bộ nhớ: RAM 1GB, bộ nhớ 8GB, hỗ trợ thẻ nhớ 64GB.
Hệ điều hành: Android 4.4.2 KitKat.
Máy ảnh: 5MP, lấy nét tự động, đèn flash LED, máy ảnh phụ VGA.
Pin: Li-Ion 2100mAh.
Màu sắc: đen, trắng, đỏ.